Tiếp tục với các tài liệu học PHP và MySQL, hôm nay mình xin tiếp tục giới thiệu về Constants, biểu thức và các cấu trúc lệnh trong PHP :
CONSTANTS
PHP định nghĩa sẵn một vài hằng số:
_FILE_ : tên của script file đang được thực hiện.
_LINE_ : số dòng của mã script đang được thực hiện trong script file hiện tại.
_PHP_VERSION_ : version của PHP
_PHP_OS : tên hệ điều hành mà PHP đang chạy
TRUE
FALSE
E_ERROR : báo hiệu có lỗi
E_PARSE : báo lỗi sai khi biên dịch
E_NOTICE : Một vài sự kiện có thể là lỗi hoặc không.
E_ALL :
Có thể định nghĩa một hằng số bằng hàm define()
VD :
<?php
define("CONSTANT", "Hello world.");
echo CONSTANT; // outputs "Hello world."
?>
_FILE_ : tên của script file đang được thực hiện.
_LINE_ : số dòng của mã script đang được thực hiện trong script file hiện tại.
_PHP_VERSION_ : version của PHP
_PHP_OS : tên hệ điều hành mà PHP đang chạy
TRUE
FALSE
E_ERROR : báo hiệu có lỗi
E_PARSE : báo lỗi sai khi biên dịch
E_NOTICE : Một vài sự kiện có thể là lỗi hoặc không.
E_ALL :
Có thể định nghĩa một hằng số bằng hàm define()
VD :
<?php
define("CONSTANT", "Hello world.");
echo CONSTANT; // outputs "Hello world."
?>
BIỂU THỨC
Biểu thức là một phần quan trọng trong PHP. Phần lớn mọi thứ bạn viết đều được coi như 1 biểu thức. Điều này có nghĩa là mọi thứ đều có 1 giá trị.
Một dạng cơ bản nhất của biểu thức bao gồm các biến và hằng số.
PHP hỗ trợ3 kiểu giá trị cơ bản nhất: số nguyên, số thực, và xâu. Ngoài ra còn có mảng và đối tượng. Mỗi kiểu giá trị này có tể gán cho các biến hay làm giá trị trả ra của các hàm.
Bạn có thể thao tác với các biến trong PHP giống như với trong C.
VD
$b = $a = 5; /* assign the value five into the variable $a and $b */
$c = $a++; /* post-increment, assign original value of $a (5) to $c */
$e = $d = ++$b; /* pre-increment, assign the incremented value of $b (6) to $d and $e */
/* at this point, both $d and $e are equal to 6 */
$f = double($d++); /* assign twice the value of $d before the increment, 2*6 = 12 to $f */
$g = double(++$e); /* assign twice the value of $e after the increment, 2*7 = 14 to $g */
$h = $g += 10; /* first, $g is incremented by 10 and ends with the value of 24. the value of the assignment (24) is then assigned into $h, and $h ends with the value of 24 as well. */
Một dạng cơ bản nhất của biểu thức bao gồm các biến và hằng số.
PHP hỗ trợ3 kiểu giá trị cơ bản nhất: số nguyên, số thực, và xâu. Ngoài ra còn có mảng và đối tượng. Mỗi kiểu giá trị này có tể gán cho các biến hay làm giá trị trả ra của các hàm.
Bạn có thể thao tác với các biến trong PHP giống như với trong C.
VD
$b = $a = 5; /* assign the value five into the variable $a and $b */
$c = $a++; /* post-increment, assign original value of $a (5) to $c */
$e = $d = ++$b; /* pre-increment, assign the incremented value of $b (6) to $d and $e */
/* at this point, both $d and $e are equal to 6 */
$f = double($d++); /* assign twice the value of $d before the increment, 2*6 = 12 to $f */
$g = double(++$e); /* assign twice the value of $e after the increment, 2*7 = 14 to $g */
$h = $g += 10; /* first, $g is incremented by 10 and ends with the value of 24. the value of the assignment (24) is then assigned into $h, and $h ends with the value of 24 as well. */
CÁC CẤU TRÚC LỆNH:
1. If ....else....else if:
if (điều kiện) { do something; }
elseif ( điều kiện ) { do something;}
else { do something;}
if (điều kiện) { do something; }
elseif ( điều kiện ) { do something;}
else { do something;}
2. Vòng lặp :
while ( DK) { ...}
do { .....} white ( DK );
for (bieuthuc1; bieuthuc2; bieu thuc3) {.....}
PHP 4 only :
foreach(array_expression as $value) statement
foreach(array_expression as $key => $value) statement
while ( DK) { ...}
do { .....} white ( DK );
for (bieuthuc1; bieuthuc2; bieu thuc3) {.....}
PHP 4 only :
foreach(array_expression as $value) statement
foreach(array_expression as $key => $value) statement
3. break và continue:
break : thoát ra khỏi vòng lặp hiện thời
continue : bỏ qua vòng lặp hiện tại, tiếp tục vòng tiếp theo.
break : thoát ra khỏi vòng lặp hiện thời
continue : bỏ qua vòng lặp hiện tại, tiếp tục vòng tiếp theo.
4. switch :
switch (tên biến) {
case trường hợp 1: ..... break;
case trường hợp 2: ..... break;
case trường hợp 3: ..... break;
default :
}
switch (tên biến) {
case trường hợp 1: ..... break;
case trường hợp 2: ..... break;
case trường hợp 3: ..... break;
default :
}
Bài viết còn nhiều thiếu sót vì mình vẫn đang học và tự tìm hiểu, các bạn có thể cho ý kiến và nếu muốn tìm hiểu nhiều hơn có thể đăng ký học PHP online hoặc 1 khóa học lập trình PHP nâng cao tại http://daotaolaptrinh.edu.vn/
0 nhận xét: