Trong PHP & MySQL, sau khi chúng ta đã tạo ra cơ sở dữ liệu, bây giờ muốn nhận lại thông tin từ dữ liệu đó, dùng công thức như sau:
SELECT [fieldnames]
AS [alias]
FROM [tablename]
WHERE [criteria]
ORDER BY [fieldname to sort on] [DESC]
LIMIT [offset, maxrows]
•SELECT [fieldnames]: Quyết định đầu tiên mà vùng chứa tên đặc biệt mà bạn muốn nhận lại. Nếu bạn muốn thấy tất cả thông tin bạn chỉ cần chọn dấu *
•AS: Bạn có thể sử dụng bí danh để nhóm hai hoặc nhiều hơn hai vùng khác nhau mà có thể chuyển đến chúng * như là một biến lớn
SELECT first_name, last_name AS full_name. . . ORDER BY full_name . . .
Bạn không thể sử dụng tham số AS với tham số WHERE, bởi vì nó bị giới hạn trong MY SQL. Khi WHERE được thực thi thì cột giá trị không biết
•FROM: Tên bảng cần truy xuất thông tin
•WHERE: Danh sách điều kiện chọn lọc dữ liệu
•ORDER BY: Để sắp xếp dữ liệu trong vùng
•LIMIT: Giới hạn kết quả trả về
SELECT [fieldnames]
AS [alias]
FROM [tablename]
WHERE [criteria]
ORDER BY [fieldname to sort on] [DESC]
LIMIT [offset, maxrows]
•SELECT [fieldnames]: Quyết định đầu tiên mà vùng chứa tên đặc biệt mà bạn muốn nhận lại. Nếu bạn muốn thấy tất cả thông tin bạn chỉ cần chọn dấu *
•AS: Bạn có thể sử dụng bí danh để nhóm hai hoặc nhiều hơn hai vùng khác nhau mà có thể chuyển đến chúng * như là một biến lớn
SELECT first_name, last_name AS full_name. . . ORDER BY full_name . . .
Bạn không thể sử dụng tham số AS với tham số WHERE, bởi vì nó bị giới hạn trong MY SQL. Khi WHERE được thực thi thì cột giá trị không biết
•FROM: Tên bảng cần truy xuất thông tin
•WHERE: Danh sách điều kiện chọn lọc dữ liệu
•ORDER BY: Để sắp xếp dữ liệu trong vùng
•LIMIT: Giới hạn kết quả trả về
WHERE , oh WHERE
SELECT * FROM customers WHERE gender = “Male”
Trả về tất cả các thông tin khách hàng có giới tính “Nam”
Các phép toán so sánh trong câu lệnh WHERE:
•=,<,>,>=,<=,!=
•LINE và %: So sánh một phần của đoạn code với đoạn chứa nó, xuất ra tất cả những mẫu tin có liên quan đến nó.
Ví dụ:
SELECT * FROM products WHERE description LIKE “%shirt%”
Ở đây sẽ đưa ra tất cả những phần có chứa ‘shirt’.
Ví dụ về sử dụng truy vấn SELECT: Mở trình soạn thảo nhập đoạn mă và lưu lại với tên select.php.
<?php
//connect to MySQL
$connect = mysql_connect(“localhost”, “bp5am”, “bp5ampass”)
or die(“Hey loser, check your server connection.”);
//make sure we’re using the right database
mysql_select_db(“moviesite”);
$query = “SELECT movie_name, movie_type “ .
“FROM movie “ .
“WHERE movie_year>1990 “ .
“ORDER BY movie_type”;
$results = mysql_query($query)
or die(mysql_error());
while ($row = mysql_fetch_array($results))
{
extract($row);
echo $movie_name;
echo “ - “;
echo $movie_type;
echo “<br>”;
}
?>
Chúng làm việc như thế nào?
Khi chúng ta muốn lấy thông tin tên, ta có:
SELECT *FROM
Nhưng thay vì bạn viết:
$query=”SELECT movie_name, movie_type”
Kế đến, chúng ta muốn lấy thông tin từ bảng nào
“FROM movie”
Sau đó, ta đưa điều kiện muốn thấy thông tin từ năm 1990 trở lên:
WHERE movie_year>1990”
Bạn cần kết quả xuất ra được sắp xếp theo thứ tự bạn muốn:
ORDER BY movie_type;
Kế đó, chúng ta tập hợp tất cả những dòng theo yêu cầu đã đưa ra của bạn:
$results mysql_query($query)
Ordie(mysql_error());
Sau đó, chúng ta kết hợp đưa ra kết quả với những dòng:
while ($row = mysql_fetch_array($results))
{
extract($row);
echo $movie_name;
echo " - ";
echo $movie_type;
echo "<br>";
}
Ghi chú với mỗi dòng tìm thấy, bạn lưu trữ bảng này trong một mảng $row, sử dụng hàm mysql_fetch_array(), sau đó giải các biến trong $row, sử dụng hàm extract, xuất ra những gì bạn cần.
0 nhận xét: