SỬ DỤNG PHP VỚI MYSQL: Tổng quan về cấu trúc và cú pháp của MySQL (phần 1)



MySQL là hệ thống cơ sở dữ liệu quan hệ. Ý nghĩa cơ bản của MySQL là nó có thể lưư trữ thông tin ở những vùng khác nhau và liên kết chúng lại với nhau. Chúng ta có thể chứa bất cứ thứ gì trong một cơ sở dữ liệu. Ví dụ như những thông tin liên quan đến một người: chẳng hạn như first name, last name, address, phone….
MySQL cho phép bạn tạo những thông tin riêng lẻ trên bảng hoặc những khu vực chứa thông tin thích hợp. Trong MySQL mỗi bảng bao gồm những trường dữ liệu (field) riêng lẻ.
Trong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về cơ sở dữ liệu MySQL và mối quan hệ của PHP và MySQL, Tài liệu tham khảo tại website: http://daotaolaptrinh.edu.vn


1. Cấu trúc MySQL


Bởi vì MySQL là hệ  quản lý dữ liệu quan hệ, nó cho phép chúng ta tạo những bảng thông tin riêng, hoặc những vùng thông tin thích hợp. Trong hệ thống cơ sở dữ liệu không quan hệ, tất cả những thông tin được lưu trữ trong một bảng lớn  tạo nên những khó khăn trong việc sắp xếp và chỉ có thể chép dữ liệu mà bạn muốn. Trong SQL, mỗi bảng bao gồm những phần  riêng biệt, biểu diễn mỗi thông tin.
Bạn có thể tạo ra cơ sở dựa trên những loại thông tin mà bạn lưu trữ. Những bảng riêng biệt của MySQL liên kết với nhau nơi mà giá trị của vùng phổ biến là như nhau.
Ví dụ: Cho rằng bảng bao gồm tên khách hàng, địa chỉ và số ID, bảng khác bao gồm số ID, nơi ở, ….Vùng chung là số ID, thông tin được lưu trữ trong hai bảng riêng biệt sẽ liên kết với nhau nơi mà số ID là như nhau. Điều này cho chúng ta thông tin về khách hàng cùng lúc.

2.  Các kiểu  dữ liệu

 

Khi bạn tạo một bảng ban đầu, bạn cần nói với MySQL server kiểu nào của thông tin sẽ lưu trữ trong mỗi bảng. Các kiểu khác nhau được cho trong bảng sau:
Loại MySQL
Diễn tả
Ví dụ
Char(length)
Mọi ký tự đều có thể là loại này, nhưng có chiều dài cố định
Trạng thái của khách hàng có 2 ký tự
Varchar(length)
Mỗi ký tự đều có thể trong loại này, dữ liệu có thể thay đổi chiều dài từ 0 đến 255 ký tự.
Địa chỉ của khách hàng có chữ và số, thay đổi trong chiều dài
Int(length)
Có chiều dài từ -2147483648 đến 2147483647.
Số sản phẩm trao tay
Int(length)
unsigned
 Lưu trữ số từ 0 đến 4294967295.
ID khách hàng
Text
Kích thước dữ liệu là 65536 ký tự.
Cho phép đoạn text dài hơn được lưu trữ, không có loại giới hạn đến 255 ký tự.
Decimal(length, dec)
Có thể lưu trữ số thập phân
Giá cả
Enum(“option1”,  “option2”,..
Lưu trữ giá trị chắc chắn như đúng hoặc sai
Giới tính của người dùng nam hoặc nữ
Date
Lưu trữ ngày như yyyy-mm-dd
Ngày sinh nhật,…
Time
Lưu trữ giờ như hh:mm:ss
Giờ một hoạt động mới được đưa vào trang Web
Datetime
Lưu trữ ngày và giờ như yyyy-mm-dd hh:mm:ss
Ngày và giờ sau khi người đến thăm trang Web

Mặc dù những loại trên đáp ứng được nhu cầu cần thiết, một bảng các kiểu cho dưới đây cũng thường gặp.

Loại MySQL
Diễn giải
tinyint(length)
Lưu trữ số nguyên từ -128 đến 127 (thêm tham số unsigned thì cho phép lưu trữ từ 0 đến 255)
smallint(length)
Lưu trữ số nguyên từ -32768 đến 32767 (thêm tham số unsigned thì cho phép lưu trữ từ 0 đến 65535)
Loại MySQL
Diễn giải
mediumint(length)
Lưu trữ số từ -8388608 đến 8388607 (thêm tham số unsigned cho phép lưu trữ từ 0 đến 16777215)
bigint(length)
Lưu trữ số từ -9223372036854775808 đến -9223372036854775807 (nếu thêm tham số unsigned cho phép lưu trữ từ 0 đến 184467440709551615)
Tinytext
Cho phép lưu trữ trên 255 ký tự
mediumtext
Cho phép lưu trữ trên 1677215 ký tự
longtext
Cho phép lưu trữ trên 4294967295 ký tự
Blob
Bằng với kiểu text, trừ trường hợp dương khi sắp xếp và so sánh, cho phép lưu trữ trên 65535 ký tự
tinyblob
Bằng với kiểu tinytext, trừ trường hợp dương khi sắp xếp và so sánh
mediumblob
Bằng với kiểu mediumtext, trừ trường hợp dương khi sắp xếp và so sánh
longblob
Bằng với kiểu longtext, trừ trường hợp dương khi sắp xếp và so sánh

 

 

3.  Lựa chọn kiểu cho đúng


Trước tiên, trường sẽ chứa cả chữ và số?
Nếu trả lời có như varchar, text, char, tinytext, mediumtext, longtext, blob, tinyblob, mediumblolb, longblob. Sau đó cần quan tâm có bao nhiêu ký tự được lưu trữ? Nó sẽ biến đổi thế nào?
  • · Có bao nhiêu ký tự được lưu trữ? Thay đổi thế nào?
  • · 0 đến 255 ký tự, chiều dài thay đổi: sử dụng varchar nếu bạn muốn xóa tất cả những khoảng trắng, giá trị mặc định. Sử dụng longtext nếu bạn thay đổi về chiều dài. Sử dụng blob nếu bạn không giữ về khoảng cách.
  • · 256->65536 ký tự: Sử dụng text nếu bạn không cần trường hợp dương trong tìm kiếm, sắp xếp, so sánh. Dùng blob nếu cần trường hợp dương.
  • · 65537->1677215 ký tự: Sử dụng mediumtext nếu bạn không cần trường hợp dương trong tìm kiếm, sắp xếp, so sánh. Dùng mediumblob nếu cần trường hợp dương.
  • · 1677216->4294967295 ký tự: Sử dụng longtext nếu bạn không cần trường hợp dương trong tìm kiếm, sắp xếp, so sánh. Dùng longblob nếu cần trường hợp dương.
Nếu trả lời có thì có lẽ chứa chữ cái và số, nhưng phải một trong số có giới hạn về giá trị enum 
Nếu trả lời không, nó bao gồm thời gian, ngày tháng.

Related Post

Next
Previous
Click here for Comments

0 nhận xét:



:)
:(
hihi
:-)
:D
=D
:-d
;(
;-(
@-)
:P
:o
:>)
(o)
[-(
:-?
(p)
:-s
(m)
8-)
:-t
:-b
b-(
:-#
=p~
$-)
(y)
(f)
x-)
(k)
(h)
(c)
cheer